Bước tới nội dung

Thanh tùng châu Âu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thanh tùng châu Âu
Taxus baccata (European yew) shoot with mature and immature cones
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Pinophyta
Lớp (class)Pinopsida
Bộ (ordo)Pinales
Họ (familia)Taxaceae
Chi (genus)Taxus
Loài (species)T. baccata
Danh pháp hai phần
Taxus baccata
L.

Taxus baccata là một loài cây thường xanh thuộc họ Thanh tùng, và là loài bản địa ở phía Tây Trung và Nam Âu, phía tây Bắc Phi, phía bắc IranTây Nam Á.[1] Đây là loài cây ban đầu được biết với tên thanh tùng. So với các loài nổi tiếng khác có liên quan, loài này có tên phổ biến là Thanh tùng Anh hay Thanh tùng châu Âu,[2][3]. Cây được trồng chủ yếu làm cảnh. Đa số các bộ phận của cây có độc và nếu ăn phải lá có thể tử vong.[4][5][6][7]

Thanh tùng châu Âu là loại thanh tùng duy nhất mọc tự nhiên ở châu Âu, nó cũng là loại cây chịu đựng bóng tối nhất của châu Âu.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rushforth, K. (1999). Trees of Britain and Europe. Collins ISBN 0-00-220013-9.
  2. ^ “RHS Plant Selector - Taxus baccata. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Taxus baccata. CSDL PLANTS của Cục Bảo tồn Tài nguyên Tự nhiên Hoa Kỳ, USDA.
  4. ^ “JAPANESE YEW PLANT POISONING – USA: (IDAHO) PRONGHORN ANTELOPE”. ProMED-mail. ngày 24 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ “PLANT POISONING, CERVID – USA: (ALASKA) ORNAMENTAL TREE, MOOSE”. ProMED-mail. ngày 22 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2016.
  6. ^ Tiwary, Asheesh K.; Puschner, Birgit; Kinde, Hailu; Tor, Elizabeth R. (tháng 5 năm 2005). “Diagnosis of Taxus (yew) poisoning in a horse”. Journal of Veterinary Diagnostic Investigation. 17 (3): 252–255>. doi:10.1177/104063870501700307. ISSN 1040-6387. PMID 15945382.
  7. ^ Fuller, Thomas C.; McClintock, Elizabeth M. (1986). Poisonous plants of California. Berkeley: University of California Press. ISBN 0520055683. OCLC 13009854.
  8. ^ Hageneder, S. 17 und S. 32.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]